- Doanh nghiệp đầu tư tại Khu công nghiệp An Hạ được hưởng chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: Miễn 100% trong 2 năm và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo. (Theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ và Thông Tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài Chính.
- Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với Doanh nghiệp thành lập tại KCN AN HẠ theo ngành nghề như sau:
Mô tả ngành nghề được hưởng ưu đãi thuế TNDN |
Thuế suất & thời gian ưu đãi |
|||
Thuế suất |
Thời gian (năm tối đa) |
Số năm miễn thuế (tối đa) |
Giảm 50% thuế (năm tối đa) |
|
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; - Ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; - Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; - Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; - Đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; - Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước theo quy định của pháp luật; - Sản xuất sản phẩm phần mềm; - Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; - Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; - Phát triển công nghệ sinh học; - Bảo vệ môi trường. |
10 | 15 | 4 | 9 |
- Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao | 10 | 15 | 4 | 9 |
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: + Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt mười nghìn tỷ đồng/năm, chậm nhất sau ba năm kể từ năm có doanh thu; + Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên ba nghìn lao động. |
10 | 15 | 4 | 9 |
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường; | 10 | Suốt thời gian hoạt động | 4 | 9 |
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật nhà ở; - Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo quy định của Luật báo chí; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật xuất bản; - Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm; - Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập của hợp tác xã quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật thuế TNDN. |
10 | Suốt thời gian hoạt động | ||
- Sản xuất thép cao cấp; - Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; - Sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; - Sản xuất thiết bị tưới tiêu; - Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; - Phát triển ngành nghề truyền thống. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thu nhập của doanh nghiệp quy định tại khoản này được áp dụng thuế suất 17%. |
20 | 10 | 2 | 4 |
Phương thức tính |
Tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu
|
Tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
|
Doanh nghiệp không thuộc lĩnh vực ưu đãi trên đây thì áp dụng như sau:
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ áp dụng thuế suất TNDN là 20% từ năm 2014.
- Doanh nghiệp có doanh thu trên 20 tỷ/năm, thuế suất TNDN là 22% từ 1/1/2014; Từ năm 2016 thuế TNDN là 20%.